1. Lịch sử phát triển
Khoa Mỏ được thành lập năm 1966 cùng với sự ra đời của Trường đại học Mỏ - Địa chất. Quá trình xây dựng và phát triển của Khoa Mỏ gắn liền với sự phát triển và trưởng thành của Trường Đại học Mỏ - Địa chất.
Từ Khoa Mỏ, một số bộ môn đã được tách ra để thành lập các khoa mới trong trường Đại học Mỏ - Địa chất, như Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh (2000), Khoa Cơ Điện (2006) và Khoa Xây dựng (2010).
Trong quá trình xây dựng và trưởng thành, đội ngũ cán bộ công chức của khoa ngày càng lớn mạnh, tăng về số lượng và được nâng cao về trình độ chuyên môn. Hiện nay Khoa Mỏ có 61 cán bộ viên chức, trong đó có 01 giáo sư, 07 Phó Giáo sư, 12 giảng viên chính, 17 Tiến sĩ , 28 Thạc sĩ và 14 NCS (trong đó có 8 NCS nước ngoài).
Cơ cấu học thuật của Khoa Mỏ cũng thay đổi và phát triển để đáp ứng yêu cầu thực tế của xã hội. Hiện nay Khoa Mỏ có 4 bộ môn: Khai thác Lộ thiên, Khai thác Hầm lò, Tuyển khoáng và Sức bền vật liệu.
Khoa Mỏ quản lý đào tạo từ Cao đẳng, Liên thông đại học, Đại học, Thạc sĩ và Tiến sĩ với tổng số khoảng hơn 4000 sinh viên, học viên cao học và NCS (trong đó sinh viên chính quy gần 2000) tại các điểm đào tạo ở Hà Nội, Quảng Ninh, Thái Nguyên, Hòa Bình, Yên Bái, Tuyên Quang, Đà Nẵng, Huế, Biên Hòa, Vũng tàu, Đắclăk, Tây Ninh.
Khoa Mỏ có quan hệ với nhiều trường đại học, viện nghiên cứu Mỏ trong và ngoài nước. Ngoài ra, Khoa Mỏ cũng có mối quan hệ mật thiết với Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, nhiều tổng công ty, công ty, doanh nghiệp mỏ,…
Nhiều tập thể và cá nhân của Khoa Mỏ đã được tặng thưởng những phần thưởng cao quý của Đảng và Nhà nước như: Danh hiệu Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới, Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Bằng khen của Thủ tướng chính phủ, Bằng khen của Bộ Giáo dục và Đào tạo,…
Đứng trước những thời cơ và thách thức mới, thầy và trò Khoa Mỏ quyết tâm đoàn kết, đồng lòng, phấn đấu đưa Khoa Mỏ phát triển hơn nữa, xứng đáng với truyền thống vẻ vang của khoa, cũng như góp phần đưa Trường đại học Mỏ - Địa chất trở thành một trong những trường đại học đầu ngành của cả nước trong lĩnh vực mỏ.
2. Cơ cấu cán bộ, viên chức trong đơn vị
Các Nhà giáo Nhân dân | |
---|---|
NGND. Đặng Xuân Đỉnh (đã mất) | |
NGND.GS.TS. Trần Văn Huỳnh | |
NGND.GS.TS. Trần Mạnh Xuân | |
Các Nhà giáo Ưu tú | |
Đã nghỉ hưu | Đương chức |
PGS.TS.NGƯT Phạm Văn Hiên | |
PGS.TS.NGƯT Lê Quang Hồng | |
PGS.TS.NGƯT Hồ Sĩ Giao | |
NGƯT Lê Văn Hiện | |
PGS.TS.NGƯT Đặng Văn Cương (đã mất) | |
GS.TSKH.NGƯT Lê Như Hùng | |
PGS.TS.NGƯT Trần Xuân Hà | |
GVC.TS.NGƯT Nguyễn Phụ Vụ | |
GVCC.TS.NGƯT Phạm Hữu Giang (đã mất) | |
Các Giáo sư | |
Đã nghỉ hưu | Đương chức |
GS.TS. Trần Văn Huỳnh | GS.TS. Bùi Xuân Nam |
GS.TS. Trần Mạnh Xuân | |
GS.TSKH. Lê Như Hùng | |
GS.TS. Nhữ Văn Bách | |
Các Phó giáo sư | |
Đã nghỉ hưu | Đương chức |
PGS.TS. Phạm Văn Hiên | PGS. TS. Trần Văn Thanh |
PGS.TS. Trương Cao Suyền | PGS.TS. Phùng Mạnh Đắc - TG |
PGS.TS. Lê Quang Hồng | PGS.TS Phạm Văn Hòa |
PGS.TS. Phan Văn Thuận | PGS.TS Nhữ Thị Kim Dung |
PGS.TS. Nguyễn Bơi (đã mất) | PGS.TS Phạm Văn Luận |
PGS.TS. Hồ Sĩ Giao | |
PGS.TS. Đặng Văn Cương (đã mất) | |
PGS.TSKH. Nguyễn Văn Cận | |
PGS.TS. Nguyễn Hữu Bảng | |
PGS.TS. Trần Văn Lùng | |
PGS.TS. Trần Xuân Hà | |
PGS.TS. Đỗ Mạnh Phong PGS.TS. Đặng Vũ Chí (đã mất) PGS.TS. Nguyễn Hoàng Sơn PGS.TS Vũ Đình Hiếu (đã chuyển công tác) |
|
Các Giảng viên, Giảng viên chính, Tiến sĩ, TSKH | |
Đã nghỉ hưu/Chuyển công tác | Đương chức |
TS. Thái Duy Thẩm | GV.TS. Nguyễn Như Hùng |
TS. Phạm Công Khanh | GV.TS. Nguyễn Cao Khải |
TSKH. Nguyễn Thanh Tuân | GVC.ThS. Nguyễn Ngọc Phú |
GVC.TS. Nguyễn Sĩ Hội | GVC.TS. Lê Thị Thu Hoa |
GVC.ThS. Nguyễn Đình Ấu | GVC. TS. Nguyễn Đình An |
GVC. Bùi Xuân Ngọ | GV.TS. Trần Quang Hiếu |
GVC. Nguyễn Thị Quỳnh Anh | GVC.TS. Nguyễn Anh Tuấn |
GVC.TS. Hoàng Thị Hồng | GV.TS. Lê Tiến Dũng |
GVC. Lê Quang Tôn | GV.TS. Đỗ Anh Sơn |
GVC. Lê Quang Anh | GVC.TS. Vũ Trung Tiến |
GVC. Vũ Đình Tiến | GV.TS. Đào Văn Chi |
GVC. Nguyễn Văn Chính | GVC.TS. Trần Trung Tới |
GVC. ThS. Ninh Thị Mai | GV.TS Phạm Đức Hưng |
GVC.TS. Nguyễn Phụ Vụ | GV.TS. Bùi Mạnh Tùng |
GV. Lê Hữu Quỳnh | GV.TS. Nguyễn Phi Hùng |
GV.ThS. Nguyễn Tiến Hải (NCS) | GV.TS Nguyễn Văn Thịnh |
GV.TS. Trần Trung Thành | |
GVCC.TS. Phạm Hữu Giang | |
GVC.TS. Dương Đức Hùng | |
GVC.TS. Lê Văn Quyển | |
Các Giảng viên, Thạc sĩ | |
GV.ThS. Trần Văn Được | GV.ThS. Lê Quang Phục (NCS) |
GV.ThS Vũ Thị Chinh | GV.ThS. Phạm Thị Nhung (NCS) |
GV.ThS. Lê Quí Thảo (NCS) | GV.ThS. Đặng Phương Thảo (NCS) |
GV.ThS. Phạm Văn Việt | GV.ThS. Hoàng Hữu Đường (NCS) |
GV.ThS. Lê Thị Minh Hạnh (NCS) | GV.ThS. Phạm Thanh Hải (NCS) |
GV.ThS. Đỗ Ngọc Hoàn (NCS) | GV.ThS. Phùng Tiến Thuật (NCS) |
GV.ThS. Trần Đình Bão (NCS) | GV.ThS. Đinh Thị Thu Hà |
GV.ThS. Nguyễn Hoàng (NCS) | GV.ThS. Nguyễn Viết Thắng |
GV.ThS. Nguyễn Văn Quang (NCS) | GV.ThS. Bùi Thị Thuyết (NCS) |
GV.ThS. Nguyễn Hồng Cường | GV.ThS. Trần Mạnh Tiến (NCS) |
GV.ThS. Đặng Quang Hưng | |
Cán bộ hành chính | |
ThS. Nhữ Văn Phúc | ThS. Lê Việt Hà |
ThS. Đinh Thị Thanh Nhàn | ThS. Lê Thị Hải |
ThS. Nguyễn Nam Hòa | |
Các Trợ lý Khoa | |
CN. Hoàng Thị Nga | GV.ThS. Trần Văn Được (Văn thể) |
CN. Nguyễn Thị Tuyết Mai |
3. Hoạt động chính và những kết quả đạt được
3. Khen thưởng: